Home » entertainment
Thông tin cơ bản - Địa Lý Dân cư Việt Nam

I/ Đăc điểm dân cư VN
1 / Là nước đông dần . nhiều thành phẩn dân tôc
■ Khoảng trên 89,7triệu dân ( 2013), đứng 13/TG , và 3/ĐNÁ
■ 54 thành phần dân tộc (dân tộc Kinh chiếm 86,2%)
<=> dân đông đem lại nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn ì
*=> dân đông lại gây nhiều khó khăn thất nghiệp, nghèo, môi trường, tệ nạn xã hội phát sinh , ....
2/ Dân số nước ta tăng nhanh :
+ Nửa cuối thế kỷ XX DS tăng ngày càng nhanh tạo BNDS
+ Hiện nay nhờ thực hiện tốt chính sách DS và KHHGĐ nên tốc độ tăng DS đang có xu hướng giảm
nhưng còn chậm ( 2007 = 1,23%), trung bình mỗi năm DS nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người
=> tăng nhanh gây sức ép về nhỉều mặt:
Nghèo , đói, thu nhập thấp, giáo dục kém phát triển , cạn kiệt tài nguyên ô nhiễm MT , kinh tế chậm phát triển , chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...
3 / Cơ cấu dân số chuyển từ DS trẻ sang DS vàng
+ tỉ trọng nhóm tuồi 0-14 giảm;
+ nhóm tuổi 15-60 và nhóm trên 60 tăng.
•=> Ảnh hưởng:
- Đem lại nguồn lao động dồi dào , nguồn dự trữ lao động lớn .
Nhưng lại gây nhiều khó khăn cho giải quyết viêc làm
4. Dân CƯ phân bỏ' khống đều và chứa hƠD lv ;
Nám 2007 mật độ DS trung bình 259 ng/km2, nhưng phân bố không đều
■ Giữa miền núi và đồng bằng:
+75 % số dân tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển với mật độ trung bình cao (hơn 500 người / km2) trái lại dân cư thưa thớt d vùng nũi trung du ( 50 người /km2)
+ Trong từng vùng MĐDS giữa các tỉnh cũng khác nhau ( dẫn chứng)
■ Giữa thành thị và nông thôn:
- Phần lớn dân nước ta sống ở nông thôn.
- Ti lệ dân thành thị thấp và đang có xu hướng tăng.
• Hậu quả:
Dân cư phân bố không đều như vậy đã gây nhiều khó khăn cho việc + sử dụng hợp lý nguồn lao động + khả năng khai thác tài nguyên hiện có ở mỗi vùng.
Cụ thể là:
+ ở ĐB; thất nghiệp, tài nguyên cạn kiệt
+ Ở Vùng núi trung du : thiếu lao động, tài nguyên chưa được khai thác đúng mức + ơ đô thị: dân đông, ĐTH không cân đối với CNH gây khó khăn về việc làm, nhà ở > giao thông + Ở nông thôn: quỹ thời gian chưa được sử dụng hết, năng suất lao động thấp.
II/ Chiến lược phát triền dân số h<rp ly và sử dung hiệu quả nguồn lao đông:
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quà.
- Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyền dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp.
- Phát triển công nghiệp và giao thông ở miền núi và ở nông thôn
IV/ Đăc điểm nguồn lao động nước ta :
* Mặt mạnh::
+ Nguồn lao động dồi dào. Tăng nhanh trung bình mỗi năm tăng trên 1,1 triệu lao động mới.
+ Có nhiều đức tính tốt:
( cần cù , khéo léo , có khả năng tiếp thu nhanh KHKT ,) và có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
+ Chất lượng lao động ngày một nâng cao . Lực lương lao động kỹ thuật ngày càng tăng
* Han chế:
+ Thiếu tác phong công nghiệp, tính kỹ luật lao động chưa cao .
+ Đội ngũ cán bộ KHKT , công nhân tay nghề cao còn mỏng .
+ Tình trạng sử dụng lao động trái ngành nghề còn phổ biến.
+ Nguồn lao động nước ta phân bố không đều :
V/ Tình hình sử dung lao đông
1 .Cơ cẩu lao đỏng phân theo ngành kinh tế:
+ Năm 2005, cả nước có khoảng 42,53 triệu lao động đang hoạt động trong các ngành KT.
+ Cơ cấu lao động theo ngành đang có sự thay đổi theo hướng CNH , HĐH nhưng còn chậm
- NLN chiếm tỉ lệ lao động cao và đang có xu hướng giảm
- Tỉ lệ lao động trong CNXD và DV có xu hướng tăng
2« Cơ cấu lao đông phân theo thành phần kinh tế
_ Đại bộ phận lao động trong khu vực ngoài nồ nước và đang có xu hướng giảm.
_ Khu vực nhà nước chiếm tỉ lệ nhỏ và đang có xu hướng tăng.
Khu vực có vốn ĐTNN chiếm tỉ trọng rất thấp và đang tăng nhanh
3 . Cơ cấu lao đong theo thành thi và nông thôn: đang chuyên biến theo hướng:
- Nông thôn chiem tỉ lệ cao nhưng đang có xu hướng giảm dần
- Ti lệ dân thành thị thấp và đang tăng.
VI/ Vấn đề viẽc làm :
* Việc làm là vấn đề KT - XH gay gắt ở nước ta vì:
+ Năm 2005 cả nước thiếu việc làm (8,1%) và thất nghiệp (2,1%)
+ Mỗi năm lại có thêm trên 1,1 triệu lao độngcần giải quyết việc làm.
+ Cơ cấu đào tạo lao động hiện nay là bất hợp lí.
+ Năng suất lao động còn thấp.
* Hướng giải quyết việc làm và SDHL nguồn lao động
+ Phân bô" lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng:
+ Đẩy mạnh viêc thực hiện KHKGĐ .
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế:
- khôi phục và phát triển các nghề thủ công truyền thống, V các hoạt động dịch vụ ở nông thôn;
- đẩy mạnh CNH nông thôn .
+ ở thành thi: phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ với quy mô nhỏ , thu hút nhiều lao động ; mở trường dạy nghề , giới thiệu việc làm, đa dạng hoá các loại hình đào tạo , hướng nghiệp I ở trường học Mỡ rộng liên doanh với nước ngoài, ẩy mạnh sản xuất fing XK, xuất khẩu lao động...
0 views
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét