Ngoài việc nắm vững các thì và cấu trúc câu cơ bản, việc trang bị thêm những cấu trúc ngữ pháp đặc biệt sẽ là "vũ khí bí mật" giúp bạn sử-dụng tiếng Anh một-cách tự-nhiên và tinh-tế như người bản-xứ. Những cấu trúc này không chỉ làm cho câu văn của bạn trở nên phong-phú mà còn thể-hiện sự am-hiểu sâu-sắc về ngôn-ngữ.
Hãy cùng khám-phá 21 cấu trúc ngữ-pháp "nâng cao" dưới đây để làm giàu thêm vốn tiếng Anh của mình nhé!
Các Cấu Trúc Đảo Ngữ và Nhấn Mạnh
1. Đảo ngữ với "So... that"
Cấu trúc này được sử-dụng để nhấn-mạnh tính-chất của sự-việc đến mức gây ra một kết-quả tương-ứng.
So + Adj + be + S + that clause
So + Adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
Ví dụ:
So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng-khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi.)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him. (Anh ấy chơi guitar hay đến nỗi tất-cả khán-giả đều tán-thưởng.)
2. Cấu trúc với "Then comes/come..."
Dùng để nêu ra một kết-cục tất-yếu của một quá-trình hoặc hậu-quả cuối-cùng của một sự-việc.
Then comes/come + S, as + clause
Ví dụ:
Then came a divorce, as they had a routine row. (Và rồi ly-hôn xảy ra, vì họ cứ cãi-nhau hoài.)
3. Cấu trúc giả-định với "May"
Dùng để diễn-tả một lời chúc, một sự mong-ước hoặc một đề-nghị trang-trọng.
May + S + verb...
Ví dụ:
May you all have happiness and luck. (Chúc tất-cả các bạn may-mắn và hạnh-phúc.)
May I apologize at once for the misspelling of your surname. (Tôi thành-thật xin-lỗi ông vì đã viết sai tên họ của ông.)
Các Cấu Trúc So Sánh và Nhấn Mạnh Mức Độ
4. So sánh "không gì... hơn"
It is no + comparative adj + than + V-ing
Ví dụ:
For me, it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối-với tôi, không gì khó hơn việc nói lời yêu.)
5. Nhấn mạnh "nhiều hơn"
S + V + far more + N + than + N
Ví dụ:
The material world influences far more young people than old people. (Thế-giới vật-chất ảnh-hưởng đến thanh-niên nhiều hơn người lớn tuổi.)
6. Nhấn mạnh ước muốn "không mong gì hơn là..."
S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
Ví dụ:
We wish nothing more than to be equally respected. (Chúng tôi không mong-ước gì hơn là được đối-xử công-bằng.)
7. So sánh sự tương-đồng qua thời-gian
S1 + is/are just like + S2 + was/were...
S + is/are + the same + as + S + was/were
Ví dụ:
My daughter is just like her mother was 35 years ago. (Con gái tôi y-hệt như mẹ nó 35 năm về trước.)
She is the same as she was. (Cô ấy vẫn như ngày nào.)
Các Cấu Trúc Diễn Đạt Ý Kiến và Sự Thật
8. "Người ta cho rằng..."
Dùng để đưa ra quan-niệm, ý-kiến của nhiều người về một vấn-đề nào đó. Có thể thay "thought" bằng "believed", "hoped"...
It is (not always) thought + adj + Noun phrase
Ví dụ:
It is not always thought essential that Miss World must have a great appearance. (Không phải lúc nào người ta cũng cho rằng Hoa-hậu Thế-giới nhất-thiết phải có ngoại-hình hấp-dẫn.)
9. "Như đã thấy/nói ở trên..."
Dùng khi muốn gợi lại một sự-việc đã được đề-cập trước đó.
As + V3/can be seen, S + V...
Ví dụ:
As spoken above, we are short of capital. (Như đã nói ở trên, chúng ta đang thiếu vốn.)
As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như có thể thấy, một ngôi trường mới sẽ được xây-dựng trên khu đất này.)
10. "Chỉ ra rằng..."
Dùng khi đưa ra ý-kiến hoặc lời bình của mình.
S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
Ví dụ:
She pointed out that he was wrong. (Cô ấy đã chỉ ra rằng anh ta đã sai.)
11. "Rõ ràng là..."
It is/was evident to someone + that clause
Ví dụ:
It was evident to them that someone gave him a hand to finish it. (Đối-với họ, rõ-ràng là đã có ai đó giúp anh ta một tay để hoàn-thành việc đó.)
Các Cấu Trúc Nhấn Mạnh Chủ Thể và Mục Đích
12. "Điều mà... là..."
Nhấn-mạnh nội-dung chính của sự-việc.
What + (S) + V... + is/was + (that) + S + V+...
Ví dụ:
What was said was that she had to leave. (Điều được nói ra là cô ấy phải rời đi.)
What I want you to do is that you take more care of yourself. (Điều tôi muốn bạn làm là hãy tự chăm-sóc bản-thân nhiều hơn.)
13. "Cốt lõi của... là..."
Chỉ mục-đích chính của một vấn-đề.
N + Is + what + sth + is all about
Ví dụ:
Entertainment is what football is all about. (Bóng-đá cốt là để giải-trí.)
14. "Đó chính là điều mà..."
Nhấn-mạnh điều mà ai đó cần hoặc quan-tâm.
S + be (just) + what S + V...
Ví dụ:
It was just what I wanted. (Đó chính là điều mà tôi muốn.)
You are what God brings into my life. (Em là những gì Chúa ban cho cuộc đời anh.)
Các Cấu Trúc Đặc Biệt Khác
15. Miêu tả việc khó có thể thành-công
V-ing + sth + be + adj + if not impossible
Ví dụ:
Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible. (Đi một mình vào rừng là một việc mạo-hiểm – nếu không muốn nói là không-thể.)
16. Phủ định kép "không có... và cũng không có..."
There + be + no + N + nor + N
Ví dụ:
There is no food nor water. (Không có thức-ăn và cũng không có nước.)
17. "Không đủ thời-gian để..."
There isn’t/wasn’t time to V / be + adj
Ví dụ:
There wasn’t time to identify what it was. (Đã không kịp để nhận ra đó là cái gì.)
18. "Bề ngoài... nhưng bên trong..."
Diễn-tả sự đối-lập giữa vẻ ngoài và cảm-xúc bên trong.
S + may + put on a + adj + front but inside + S + adj...
Ví dụ:
You may put on a brave front, but inside you are fearful and anxious. (Bề ngoài bạn có-vẻ dũng-cảm nhưng thực-chất bên trong bạn rất sợ-hãi và lo-âu.)
19. "Có cơ-hội được làm gì..."
S + see oneself + V-ing...
Ví dụ:
You can see yourself riding a cable-car in San Francisco. (Bạn có cơ-hội được đi cáp-treo ở San Francisco.)
20. "Dường như không có..."
Dùng "appear" với nghĩa tương-tự "seem".
There (not) appear to be + N...
Ví dụ:
There didn’t appear to be anything in the museum. (Dường như không có gì trong viện bảo-tàng cả.)