Đơn giản hoá giúp cuộc sống của Bạn trở nên Phong phú hơn

10/20/2018 09:58:00 PM |
Hãy giảm bớt ham muốn và cuộc sống của bạn sẽ được đơn giản hoá . Cách hay nhất để đạt được điều này là ghi một danh sách những thứ mình” cần “và loại bỏ những gì không thiết yếu — tức là những thứ mình “ muốn “ .
phải rất sáng suốt về chuyện này nhé . Vì những thứ bạn muốn đã len vào trong danh sách của bạn và được cho là những thứ cần thiết .
Bạn thấy đó , tâm trí có khuynh hướng bào chữa cho những thứ mình không thực sự cần trong cuộc sống .

Nếu bạn thấy khó bỏ được một món nào đó hãy tự hỏi : Thứ này sẽ thỏa mãn sở thích tạm thời hay đáp ứng nhu cầu sử dụng lâu dài ?
Nếu không dành cho nhu cầu sử dụng thì đó không phải là một thứ cần thiết .
Nói cách khác ,nếu nó không đáp ứng nhu cầu của bạn thì gạt bỏ nó đi .
Biện pháp : Đơn giản hoá cuộc sống của bạn .Hãy khiến cho nó ít phức tạp .
Hãy dành ưu tiên cho những thứ bạn cần phải làm .
Thực hiện từng việc một .
Đừng bắt đầu bất cứ chuyện gì nếu bạn không thể kết thúc . Bỏ qua một số việc . Nhớ rõ người nào hay điều gì quan trọng nhất trong đời mình , và quên đi những thứ còn lại . Làm theo trái tim mách bảo .
Học cách nói “ không “ . Nên quyết đoán . Nghĩ thẳng vào vấn đề . Nói thẳng vào vấn đề . Nói súc tích .
Và hãy nhớ : bạn càng sống đơn giản chừng nào , cuộc đời của bạn càng phong phú chừng nấy .
Đơn giản hoá là thế đấy .



Nguyễn Thế Anh .
Xem chi tiết…

Chiến đấu cơ Tàng Hình F-22 Raptor Trải qua cơn bão Michael

10/17/2018 07:28:00 AM |
 Zcomity  (17/10/2018): Không quân Hoa Kỳ hôm Chủ nhật cho biết một nhóm máy bay chiến đấu tàng hình F-22 đã nằm tại căn cứ để tránh cơn bão Michael các tiêm kích này còn nguyên vẹn nhưng vẫn còn quá sớm để nói liệu tất cả chúng có thể bay trở lại hay không.

Căn cứ không quân Tyndall ở Florida bị cơn bão loại 4 tấn công vào ngày 10 tháng 10 và bị thiệt hại nặng nề, với một số mái vòm bị tốc một phần mái nhà của căn cứ, theo cảnh quay chính thức của cơ sở ven biển.
F-22 Raptor, loại Chiến đấu cơ tàng hình thế hệ thứ 5, tiên tiến nhất hành tinh. dự kiến sẽ ra mắt Phiên bản mới lai tạo giữa Hai loại công nghệ là: tính năng của F-22 VÀ khả năng tàng hình, hệ thống điện tử của F-35. 

Nhiều báo cáo đã suy đoán về số phận của một số lượng không xác định các máy bay chiến đấu thế hệ thứ năm siêu tiên tiến đã không thể tự bay đến nơi trú ẩn an toàn vì lý do bảo trì hoặc an toàn.

Chi phí đơn vị của Chiến đấu cơ là khoảng 150 triệu USD, tăng vọt lên hơn 330 triệu USD khi nghiên cứu và phát triển trước đó được định giá.

"Như chúng tôi đã đến căn cứ và đánh giá thiệt hại, rõ ràng là cơ bão quá khốc liệt, đặc biệt là trên đường băng Tyndall," một tuyên bố do Bộ trưởng Không quân Heather Wilson và các quan chức cao cấp khác cho biết.

"Chúng tôi cũng đã xem xét từng nhà chứa máy bay đã phong hóa cơn bão vì lý do bảo trì hoặc an toàn", nguồn tin cho biết thêm.

"Trực quan, tất cả chúng đều nguyên vẹn và trông đẹp hơn nhiều so với dự kiến ​​xem xét thiệt hại xung quanh đối với một số cấu trúc.

"Các chuyên gia bảo trì của chúng tôi sẽ thực hiện đánh giá chi tiết về Chến cơ F-22 Raptor  và các máy bay khác trước khi chúng tôi có thể nói chắc chắn rằng máy bay bị hư hỏng có thể được sửa chữa và gửi lại bầu trời.

"Tuy nhiên, thiệt hại ít hơn chúng tôi lo sợ và chỉ dẫn sơ bộ là đầy hứa hẹn."

Bão Michael đã đổ bộ không xa căn cứ vào ngày thứ Tư, và đã có ít nhất 17 người trên khắp bốn tiểu bang thiệt mạng, với Florida là cú đánh tồi tệ nhất.



Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Diễn viên Hồng Kông nổi tiếng Châu Nhuật Phát cho biết anh sẽ để lại khối tài sản 710 triệu Mỹ Kim cho từ thiện

10/16/2018 04:49:00 PM |
 Zcomity  (16/10/2018): Diễn viên huyền thoại phim truyền hình Hồng Kông, Châu Nhuận Phát, cho biết ông có kế hoạch để lại toàn bộ tài sản trị giá 6,6 tỷ HKD (543 triệu Bảng Anh) cho tổ chức từ thiện.

Ngôi sao 63 tuổi của bộ phim đoạt giải Oscar 'Crouching Tiger Hidden Dragon' được biết đến với lối sống khiêm nhường và tiết kiệm, chỉ chi tiêu 800 HKD (78 Bảng Anh) mỗi tháng. Trong thực tế, người ta thường nhìn thấy Châu Nhuận Phát sử dụng phương tiện công cộng để đi lại và mua sắm tại các cửa hàng giảm giá.

Diễn viên này cũng đã sử dụng điện thoại Nokia thế hệ đầu tiên của mình trong hơn 17 năm trước khi nâng cấp lên một chiếc điện thoại thông minh cách đây hai năm, sau khi Nokia ngừng hoạt động.

"Tiền không thực sự thuộc về tôi, tôi chỉ phụ trách giữ nó tạm thời," trước đây anh nói với các phóng viên khi anh lần đầu tiên tiết lộ kế hoạch cho khối tài sản của mình.
Ảnh: Diễn Viên 63 tuổi, Châu Nhuận Phát cũng từng đoạn giải Oscar trong phim Ngọa Hổ Tàn Long 'Crouching Tiger Hidden Dragon'

Tin tức về kế hoạch từ thiện của ông nổi lên trong tuần này sau khi ông được phát hiện ở Đài Loan quảng bá bộ phim mới của mình, Project Gutenberg, phát hành vào ngày 4 tháng 10.

Diễn viên từng đoạt giải thưởng này đã được nhìn thấy Selfies với người hâm mộ vui mừng trong khi đi tàu điện ngầm Đài Bắc và chạy bộ tại Vườn quốc gia Yangmingshan, theo Oriental Daily.

Châu Nhuận Phát và vợ ông, Jasmine Tan, đã thành lập Qũy riêng của họ từ nhiều năm trước, theo một cuộc phỏng vấn trước đó với Apple Daily. Cặp đôi không có con.
Ảnh: Châu Nhuật Phát và vợ là Jasmine Tan

'Ước mơ của tôi là trở thành một người hạnh phúc và bình thường', ông Châu nói. "Điều khó khăn nhất để đạt được trong cuộc sống không phải là tài sản, nhưng làm thế nào để duy trì một suy nghĩ yên bình và sống phần còn lại cuộc đời của bạn một cách đơn giản và vô tư."
Ông Châu từng đoạn 3 giải thưởng lớn của điện ảnh Hồng Kong, diễn viên suất sắc nhất và 2 giải thưởng ngựa vàng.

Đã làm việc trong ngành công nghiệp điện ảnh trong hơn 40 năm, siêu sao đã tích lũy được tài sản khổng lồ của mình thông qua xuất hiện trong các bộ phim bom tấn như A Better Tomorrow (1986), The Killer (1989), Hard Boiled (1992) và Pirates of the Caribbean: At World's End (2007).

Ông đã giành được ba giải thưởng điện ảnh Hồng Kông cho Nam diễn viên xuất sắc nhất và hai giải thưởng Golden Horse cho nam diễn viên xuất sắc nhất. The Los Angeles Times đã gọi anh là "diễn viên tuyệt vời nhất thế giới".


Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Đồng sáng lập Microsoft Paul Allen qua đời ở tuổi 65 vì bệnh ung thư

10/16/2018 09:19:00 AM |
 Zcomity  (16/20/2018): Đó là một ngày buồn cho thế giới Công nghệ, khi người đồng sáng lập hãng Microsoft Paul Allen đã qua đời ở tuổi 65 do các biến chứng từ U Lympho Ác Tính. Các nhà tiên phong công nghệ đã phải vật lộn với bệnh ung thư trong nhiều năm và được điều trị trong năm 2009, nhưng thông báo rằng nó đã tái phát vào ngày 01 tháng 10. Ông qua đời bỏ lại cô em gái mình và không có con. Ảnh hưởng của ông, tuy nhiên, có thể sẽ cảm thấy trong một thời gian dài sắp tới.


Ông nổi tiếng với việc tạo ra hãng Microsoft cùng với Bill Gates vào năm 1975, nổi tiếng với tên tuổi của mình. Quan trọng hơn, ông đã ký thỏa thuận định mệnh làm cho Microsoft trở thành một gã khổng lồ công nghệ: ông đã dẫn đầu một thỏa thuận mua hệ điều hành Quick and Dirty của Tim Paterson vào năm 1980, đã giúp Microsoft đạt thỏa thuận cung cấp DOS cho các máy tính đầu tiên của hãng IBM. Ông chỉ làm việc trong công ty cho đến năm 1982, nhưng ông vẫn nằm trong hội đồng quản trị công ty cho đến năm 2000 và được yêu cầu vẫn là một cố vấn điều hành bên cạnh đó.

Đó chỉ thực sự là sự khởi đầu ảnh hưởng của mình, tuy nhiên. Ông là một nhà phát minh với 43 bằng sáng chế của Mỹ dưới tên của ông, và là một trong những nhà đầu tư nổi bật nhất thế giới về công nghệ. Ông một mình tài trợ cho dự án SpaceShipOne của Burt Rutan, thành lập công ty vận chuyển không gian Stratolaunch Systems và bắt đầu mở công ty Viulcan Aerospace trong lĩnh vực tiếp cận di chuyển trong không gian dễ dàng hơn. Ông đã mua lại cổ phần kiểm soát trong khoảng Điều lệ khổng lồ của Cable và Ticketmaster, và đội ngũ Vulcan Capital của ông đã đầu tư vào rất nhiều công ty khởi nghiệp. Không phải tất cả các công trình công nghệ của ông đều được chào đón với những cánh tay rộng mở - ông đã thu hút flak khi Interval Licensing kiện các mảng công nghệ cao bị cáo buộc vi phạm bằng sáng chế cho các khái niệm cơ bản như Tìm kiếm và Pop-up.

Tuy nhiên, ông cũng có hiệu quả vượt ngoài lĩnh vực công nghệ thông thường. Ông thành lập Allen Institutes for Artificial Intelligence, Brain Science và Cell Science để thúc đẩy tính toán và y học, và Paul G. Allen Frontiers Group đã hỗ trợ các khái niệm khoa học sinh học tiên tiến. Thăm dò đã là một trọng tâm chính, bao gồm cả việc tài trợ cho Kính viễn vọng ngoài hành tinh của SETI và nhiều nhiệm vụ phục hồi các con tàu bị đắm. Ông đã ủng hộ các sáng kiến ​​về môi trường và chống bệnh dịch Ebola. Và tất nhiên, dấu chân văn hóa của Allen rất lớn: ông sở hữu Portland Trail Blazers và Seattle Seahawks, một phần sở hữu Seattle Sounders và thành lập Bảo tàng Văn hóa Pop, trong số những kỳ công khác.

Còn quá sớm để nói rằng việc Allen qua đời sẽ ảnh hưởng đến nhiều tổ chức của ông ấy như thế nào. Có rất ít nghi ngờ rằng họ sẽ tiếp tục lâu sau này, mặc dù. Và như Steve Ballmer ghi nhận trong một thông điệp mạng xã hội rằng"  Allen là một "người tuyệt vời, tươi sáng và đầy cảm hứng." Thế giới công nghệ sẽ nghèo hơn nếu không có anh ta.





Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Tên lửa New Glenn mới của Blue Origin giành được hợp đồng lớn từ Không Quân Hoa Kỳ

10/16/2018 08:28:00 AM |
 Zcomity  (16/10/2018): Không quân Hoa Kỳ vừa trao ba hợp đồng về lĩnh vực hàng không vũ trụ trị giá 2,2 tỷ Mỹ Kim trong một nỗ lực để đảm bảo rằng nó có thể dựa vào các đối tác nội địa dành cho các phương tiện phóng hỏa tiễn không gian. Một trong những đối tác đó là công ty Không Gian tư nhân Blue Origin thuộc sở hữu của Jeff Bezos, sẽ nhận được 500 triệu Mỹ Kim để phát triển tên lửa quỹ đạo vũ trụ hạng nặng New Glenn. tên lửa New Glenn mới được thiết kế để có một giai đoạn tái sử dụng đầu tiên và có sức mạnh để tải trọng 50 tấn bay quỹ đạo thấp trái đất hoặc tải trọng 14 tấn trê quỹ đạo không đồng bộ.

Theo Không quân, nó đã phát triển một chiến lược có thể đẩy nhanh nhiệm vụ của các công ty trong nước để có được các yêu cầu khởi động An ninh không gian quốc gia. Đó là do nhiệm vụ của chính phủ để tránh xa sự phụ thuộc vào tên lửa nước ngoài và việc rút lui Delta IV của ULA. Ngoài Blue Origin, hai công ty khác đã giành được hợp đồng với Không quân là United Launch Alliance (đối với Vulcan-Centaur tăng cường) và Northrop Grumman (đối với hệ thống phóng OmegA).


Trung tướng John Thompson, Giám đốc điều hành chương trình không quân trong Không gian và chỉ huy của dự án, cho biết trong một tuyên bố:

"Những hợp đồng này là trọng tâm của mục tiêu Không quân với hai nhà cung cấp nội địa, thiết bị phóng không gian thương mại có khả năng đáp ứng các yêu cầu về an ninh Không gian Quốc gia. để chuyển đổi khỏi sự phụ thuộc chiến lược của nước ngoài, và cung cấp khả năng khởi động đáp ứng cho các chiến binh. "

Blue Origin đã công bố trên Twitter rằng họ sẽ theo đuổi một địa điểm Phóng tại Căn cứ Không quân Vandenberg, do đó, tên lửa New Glenn có thể sản xuất từ cơ sở ở California hoặc từ Cape Canaveral ở Florida. Theo Parabolic Arc, công ty hy vọng sẽ hoàn thành công việc của mình trên New Glenn vào ngày 21 tháng 7 năm 2024, sau đó tên lửa sẽ bắt đầu bay nhiệm vụ an ninh quốc gia.

Nguồn: Air Force
Trong các danh mục: airforce, blueorigin, newglenn, space, tomorrow

Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Dự án Xe Đua Vận tốc Siêu Âm Cần Quỹ Tài Trợ 30 Triệu Mỹ Kim Để Tránh Bị Phá Sản

10/16/2018 08:00:00 AM |
 Zcomity  (16/10/2018): Dự án Bloodhound, đó là nhiệm vụ để phát triển một chiếc xe chạy với vận rốc siêu âm có thể phá vỡ kỷ lục thế giới về tốc độ trên mặt đất, đã vấp phải một cú đánh. Công ty đứng đằng sau dự án, Công ty TNHH Bloodhound Program, đã khả năng tài chính và tham gia quản lý. Để tiếp tục làm việc cho dự án, công ty cần một khoản tiền mặt khoảng 25 triệu Bảng Anh.

Dự án đang được tiến hành tại một đường mòn ở đáy hồ khô của Hakskeen Pan ở Nam Phi. Công ty đã chế tạo một chiếc xe và thực hiện các bài kiểm tra tốc độ thấp, 200 mph. Mục đích là để phá vỡ kỷ lục thế giới hiện tại là 763 mph và cuối cùng đạt 1.000 mph. Họ đang có kế hoạch hoàn thành việc này bằng cách lắp đặt một động cơ phản lực EJ300 vào một chiếc xe mặt đất. R & D đã hoàn thành, nhưng Bloodhound Program Ltd. hiện đã hết tiền.

Theo kỹ sư trưởng của dự án Bloodhound, Mark Chapman, công ty đang gần đạt được mục tiêu của họ. "Dự án này được xây dựng quanh một nhóm thành công nhất trong lịch sử của Racing Speed ​​Racing, và với sự hỗ trợ đúng đắn, chúng tôi không nghi ngờ rằng dự án sẽ đạt được mục tiêu và có thể đua xe trong vòng ít nhất là mười tháng" cho biết trong một bản phát hành.



Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Thi thể của 9 người leo trên ngọn núi Gurja của Nepal được tìm thấy

10/16/2018 07:09:00 AM |
 Zcomity  (16/10/2018): Hôm Chủ nhật Một nhóm cứu hộ bắt đầu lấy thi thể của 9 nhà leo núi bị chết trong một cơn bão dữ dội trên Núi Gurja của Nepal, một tai nạn kỳ quái đã khiến cho cộng đồng leo núi quay cuồng.

Một chiếc trực thăng thả bốn người hướng dẫn leo núi tại trại, nơi cuộc thám hiểm leo núi của nhóm người Hàn Quốc đang ở khi gió mạnh và tuyết quét qua, giết chết toàn bộ đội và cuốn thi thể của họ đi xa 500 mét (1.640 foot).

"Tất cả 9 thi thể đã được tìm thấy và nhóm nghiên cứu đang trong quá trình đưa họ xuống", Siddartha Gurung, một phi công lái chiếc Chopper đang điều phối nhiệm vụ tìm kiếm.

Những nỗ lực để đến được các địa điểm từ xa trong dãy núi Dhaulagiri trong khu vực Annapurna của Nepal vào thứ bảy đã bị cản trở bởi gió mạnh.
Ảnh: núi Gurja ở Nepal
Gurung đã xoay sở để tiếp cận khu vực mà cảnh tượng được mô tả là bị hủy diệt hoàn toàn.

"Trại cơ sở trông giống như bị phá hủy bởi một quả bom," Dan Richards của Global Rescue, một nhóm hỗ trợ khẩn cấp ở Mỹ, sẽ giúp đỡ với nỗ lực truy tìm.

Đoàn thám hiểm được dẫn dắt bởi nhà leo núi Hàn Quốc giàu kinh nghiệm Kim Chang-ho, người đã leo lên 14 ngọn núi cao nhất thế giới mà không cần sử dụng thiết bị trợ oxy bổ sung.

Các chuyên gia leo núi đang đặt câu hỏi về cách mà đội ngũ giàu kinh nghiệm bị tấn công nặng nề trong khi vẫn ở ngay tại trại căn cứ khoảng 3.500 mét.

"Tại thời điểm này chúng tôi không hiểu làm thế nào điều này xảy ra. Bạn thường khônggặp phải những kiểu thời tiết cực đoan ở độ cao đó và căn cứ trại thường được chọn bởi vì đó là những nơi an toàn," Richards nói.

Nhóm nghiên cứu - năm người Hàn Quốc và bốn người Nepal dẫn dường - đã ở trên đỉnh núi Gurja dài 7193 mét (23,599 foot) kể từ đầu tháng 10, hy vọng mở rộng ngọn núi hiếm khi leo qua một tuyến đường mới.

Một người leo núi Hàn Quốc thứ sáu đang ở tại một ngôi làng thấp hơn trong thung lũng khi cơn bão xảy ra, sau khi bị buộc phải hạ thấp độ cao bởi các vấn đề về sức khỏe.

Bão Freak là sự cố nguy hiểm nhất gây nguy hại cho ngành leo núi của Nepal kể từ khi 18 người thiệt mạng tại căn cứ của Mount Everest vào năm 2015 trong một trận tuyết lở được kích hoạt bởi một trận động đất mạnh.

Năm trước, 16 người Sherpa đã bị giết trên đỉnh Everest khi một trận tuyết lở quét qua Thác Khumbu trong mùa xuân bận rộn.

Sau đó vào tháng 10 năm đó, một trận bão tuyết đã giết chết hơn 40 khách du lịch và hướng dẫn viên của họ ở vùng Annapurna, một thảm họa phần lớn bị đổ lỗi cho kỹ năng dự báo thời tiết kém và tiêu chuẩn an toàn lỏng lẻo trong ngành công nghiệp leo núi quy định kém của Nepal.


Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

Khoảnh khắc một thợ máy người Bỉ vô tình phá hủy một chiến đấu cơ F-16 bằng khẩu súng Vulcan

10/16/2018 06:44:00 AM |
 Zcomity  (16/10/2018): Một thợ Máy người Bỉ đã phá hủy một máy bay chiến đấu nhiều triệu pound sau khi anh vô tình bắn một khẩu pháo Vulcan trong khi tiến hành sửa chữa tại một căn cứ Không quân.

Chiếc máy bay trị giá 15 triệu Bảng nhanh chóng bị bắn và phát nổ, theo đài truyền hình của Bỉ, RTL.

Người thợ máy này đang làm việc với một đồng nghiệp trên hai chiếc F-16 trong một nhà chứa máy bay gần tháp điều khiển.

Điều này được hiểu rằng đây là chiếc máy bay phản lực thứ ba, mà họ vô tình phá hủy sau khi bắn khẩu súng được trang bị, khi nó vừa rời tầm nhìn của họ.

Cả hai thợ máy bị thương trong vụ việc, xảy ra vào thứ năm tại căn cứ không quân florennes, 60 dặm về phía Nam Brussels nước Bỉ.

Boris Morenville, người đứng đầu hiệp hội thương mại quốc phòng Bỉ, cho biết có rất ít nghi ngờ rằng sự phá hủy của chiến đấu cơ này là một vụ tai nạn, mặc dù đây là một chiếc máy bay đắt tiền.

"Chúng tôi có thể suy nghĩ về lỗi của con người hoặc thất bại kỹ thuật, nhưng trong mọi trường hợp chúng tôi vẫn chưa được cảnh báo về một hành động có chủ ý", ông nói.
Ảnh: Một thợ máy bảo trì đã vô tình bắn một khẩu pháo 20mm Vulcan từ một chiếc F-16 mà anh ta đang làm việc tại Căn cứ Không quân Florennes của Bỉ hồi đầu tuần này, phá hủy một chiếc F-16 khác trong khi làm hư hại một chiếc f-16 khác gần đó, theo Tạp chí Scramble

Khoảng 30 nhân viên cứu hỏa đã được gọi đến hiện trường cùng với xe cứu thương và các nhân viên cấp cứu khác.

Đại tá Didier Polome, chỉ huy căn cứ, cho biết ông cảm thấy nhẹ nhõm vì chỉ có hai người bị thương khi máy bay nổ tung.
"Bạn không thể không nghĩ đến một thảm họa nào đó có thể xảy ra," ông nói.
Ảnh: Cột khói trong vụ cháy F-16 được nhìn thấy từ xa

Một phát ngôn viên của Không quân Bỉ cho biết: "Vào ngày 11 tháng 10 năm 2018, vào khoảng 2:10 chiều, một đám cháy nổ ra trong quá trình bảo dưỡng trên chiếc F-16 trên Căn cứ Florennes. Máy bay bị đốt cháy. Một chiếc máy bay thứ hai gần đó cũng bị thiệt hại."

Văn phòng Công tố Liên bang Bỉ và Cục An toàn Hàng không của Bộ Quốc phòng (Bộ Quốc phòng) đang điều tra vụ việc kỳ quái này.





Nguyễn Hoàng Thế Anh
www.Zcomity.com
Xem chi tiết…

CÁCH DÙNG Relative pronoun: WHO ,WHICH ,WHOM

10/15/2018 08:52:00 PM |

Không phải ngẫu nhiên mà ngừơi ta xem Relative pronoun : WHO ,WHICH ,WHOM....là một trong " tứ trụ" trong cấu trúc câu tiếng Anh ( cùng với : câu tường thuật , chia động từ ,câu bị động ) .Hầu như trong bài văn, bài text nào cũng ít nhiều dính dáng đến nó. Do đó các em nên chú ý học kỹ cấu trúc này nhé

Thông thường khi mới học tiếng Anh chúng ta biết đến WHO ,WHICH .. như là chữ hỏi trong câu hỏi :

- Who do you like ? bạn thích ai ?
chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và đựoc dùng trong câu hỏi .
- Which color do you like : red or blue ? bạn thích màu nào : xanh hay đỏ ?
WHICH trong câu này có nghĩa là " NÀO " và cũng được dùng làm chữ hỏi .

Nhưng hôm nay chúng ta làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có nghĩa là :MÀ ( hoặc đôi khi không dịch cũng đựơc ), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là : relative pronoun tạm dịch là : liên quan đại danh từ, hoặc đại từ quan hệ . Ở đây chúng ta thống nhất gọi là đại từ quan hệ cho nó gọn nhé . Vậy các chữ này dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào ?

Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì người ta có thể nối chúng lại với nhau, và ngừoi ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
Ví dụ trong tiếng Việt mình nhé, ta có 2 câu :
Tôi đã làm mất quyển sách .Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước .
Nối lại như sau :
Tôi đã làm mất quyển sách mà bạn cho tôi tháng trước .
Cái chữ " mà " trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ mà ta sắp học đấy .

Vậy có quá nhiều chữ : WHO , WHICH , THAT .. làm sao biết khi nào dùng chữ nào ?
Trước tiên các em hãy học thuộc cách dùng của chúng như sau đây nhé :

WHO : dùng thế cho chủ từ - ngừoi
WHOM : dùng thế cho túc từ - ngừoi
WHICH : dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN : dùng thế cho thời gian
WHERE : dùng thế cho nơi chốn
THAT : dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE : dùng thế cho sở hửu ,người / vật
OF WHICH : dùng thế cho sở hửu vật
WHY : dùng thế cho lý do ( reason /cause )
Xem chi tiết…

MỘT SỐ CẤU TRÚC THÔNG DỤNG TRONG ANH VĂN.

10/15/2018 08:41:00 PM |

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + adj/ adv + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.
Video giới thiệu về khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản:

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì... mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì... làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.

9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy ... để làm gì...)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về....e.g. I was amazed at his big beautiful villa.

15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về.../ kém về...e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.

17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.

18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về...e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì...e.g. She can't stand laughing at her little dog.

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó...e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.

21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến...e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.

23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì...e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì...e.g. You should give up smoking as soon as possible.

26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì...e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.

27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.

28. It + be + something/ someone + that/ who: chính...mà...
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.

29. Had better + V(infinitive): nên làm gì....e.g. You had better go to see the doctor.

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.

31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại)

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )

36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intendVD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )VD: He always keeps promises.

63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm gì hơn làm gìVD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )VD: 1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài ) - Danh sách các trung tâm tiếng anh uy tín

68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gìVD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )VD: I suggested she ( should ) buy this house.

71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )VD: I suggested going for a walk.

72. Try to do ( Cố làm gì )VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

74. To need to do smt ( Cần làm gì )VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

75. To need doing ( Cần được làm )VD: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )=To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

79. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

80. To mind doing smt ( Phiền làm gì )VD: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

81. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

82. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

Theo infonet
Xem chi tiết…

Hướng Dẫn CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ

10/15/2018 08:07:00 PM |


 Tất tần tật những nguyên tắc với "s,es":

CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ
1.
- Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.
Ex: boy ( boys, house ( houses, dog ( dogs, etc.

2.

- Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es
Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.

3. Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:
- Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby ( babies, country ( countries, etc.
- Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy ( boys, day ( days, etc.

4.
- Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.
Ex: knife ( knives, wolf ( wolves, etc.
- Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.
Ex: roof ( roofs, belief ( beliefs, cliffs, etc.

5.
- Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es.
Eg: tomato ( tomatoes, potato ( potatoes, hero ( heroes, echo ( echoes
- Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.
Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos

6. Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:
Singular form Plural form
A man men
A woman women
A tooth teeth
A foot feet
A child children
A mouse mice
An ox oxen
A sheep sheep
An aircraft aircraft
A deer deer
A fish fish
1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)

Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.

Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:

- /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/

E.g.

Units / 'ju:nits/

Stops / stɒps/

Topics / 'tɒpiks

Laughs / lɑ:fs/

Breathes / bri:ðs/

- /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

E.g.

Classes / klɑ:siz/

washes /wɒ∫iz/

Watches / wɒt∫iz/

Changes /t∫eindʒiz/

- /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

E.g.

Plays / pleiz/

Bags / bægz/

speeds / spi:dz/

2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)

Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

Cách phát âm đuôi –ed như sau:

- /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

E.g

Wanted / wɒntid /

Needed / ni:did /

- /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/

E.g

Stoped / stɒpt /

Laughed / lɑ:ft /

Cooked / kʊkt /

Sentenced / entənst /

Washed / wɒ∫t /

Watched / wɒt∫t /

-/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

Played / pleid /

Opened / əʊpənd /

-Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:

Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)

Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)

Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)

Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)

Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)

Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)

Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)

Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)

Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)
. Danh từ số ít kết thúc bằng “f” hoặc “fe”
Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fe”, khi chuyển sang danh từ số nhiều, ta bỏ f/fe và thêm ves. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn giữ nguyên f/fe sau đó thêm s, một số trường hợp thì chấp nhận cả hai cách.
Ví dụ:

· Bỏ f/fe, thêm ves: a knife – knives, one half – two halves, my life – their lives, a wolf – wolves.
· Giữ nguyên, thêm s: one roof – roofs, a cliff – many cliffs, a safe – safes
· Có thể giữ nguyên, cũng có thể bỏ f/fe thêm s: a dwarf – the seven dwarfs/ dwarves, one wharf – a few wharfs/ wharves
2. Những danh từ số nhiều đặc biệt
Những danh từ số nhiều đặc biệt xuất xứ từ tiếng Anh cổ. Bạn hãy học thuộc những từ này bởi chúng được sử dụng rất phổ biến.

· a man – men
· a woman – women
· a person -- people
· a foot – feet
· a goose – geese
· a tooth – teeth
· a child – children
· an ox – oxen (castrated bulls)
· a brother – brethren (in church orders), brothers (in a family)
· a mouse – mice
· a louse – lice
· a die – dice (for playing games)
3. Một cách viết cho danh từ số nhiều và số ít
Có rất nhiều danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như:

· a sheep – sheep, a deer – deer, a moose – moose
· a fish – fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau )
· a dozen – two dozen roses, a hundred – several hundred men (nhưng có thể nói: dozens of roses, hundreds of people)
4. Danh từ luôn ở dạng số nhiều
Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, cho dù có kết thúc bằng “s” hay không.

· The police are looking for the robbers.
· I like these pants / jeans / shorts.
· Use either scissors or nail clippers.
· Binoculars are stronger than any glasses.
Một số danh từ khác, kết thúc bằng “s” lại mang một nghĩa khác Other nouns ending with s only have a plural form only with certain meanings.

· customs (hải quan)
· guts (sự can đảm)
· quarters (phòng ở)
· clothes (quần áo)
· goods (hàng hóa)
· arms (vũ khí)
5. Danh từ số ít kết thúc bằng “s”
• Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại thường là dạng số ít.
Các loại bệnh tật: measles, rabies.
Các lĩnh vực nghiên cứu: economics, ethics, linguistics, politics, physics, gymnastics.
Các trò chơi: dominoes, darts, cards
Ví dụ: I study mathematics, which is very difficult. Dominoes is my favorite pastime.
• Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau, đều kết thúc bằng chữ s: Barracks, means, headquarters, crossroads
Ví dụ:
a TV series – many TV series,
Money is a means to an end.
Newspapers and TV are means of mass-communication.
There is one species of humans but many species of cats.
6. Danh từ kết thúc bằng “o”
Với những từ kết thúc bằng “o”, khi chuyển sang danh từ số nhiều ta thêm "s" hoặc "es." Nếu là một nguyên âm đứng trước “o” thì chỉ cần thêm “s”, như:

· Radio-radios, video-videos
Nếu trước “o” là một phụ âm thì không có quy tắc nhất quán:

· Potato-potatoes, hero-heroes
Nhưng ...

· Photo-photos, memo-memos
Những từ kết thúc bằng “y” thường chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm “es”

· Cry-cries, fly-flies, party-parties

7. Dấu móc lửng - ’ .
Người ta sử dụng dấu móc lửng với những lý do nhất định. Trong trường hợp biến các danh từ dạng chữ cái từ số ít sang số nhiều thì phải sử dụng dấu móc lửng, như:

· He played for the Oakland A’s.
· I got B's and C's on my report card.
Dấu móc lửng cũng được dùng khi chuyển các danh từ dạng viết tắt, hoặc từ cấu tạo bằng các nhóm từ. Bởi nếu không dùng dấu móc lửng sẽ rất dễ gây nhầm lẫn.
GA, BU hay SS khi chuyển sang số nhiều cần dùng dấu ’ , vì nếu không trông chúng giống như những từ bình thường, hoặc gây khó hiểu như Gas, Bus và SSs.
Tuy nhiên, với những từ không gây nhầm lẫn thì không cần thiết dùng dấu móc lửng.
DVDs, CDs, PhDs

8. Danh từ số nhiều mượn từ ngôn ngữ khác
Cũng như những ngôn ngữ khác, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, tiếng Anh cũng vay mượn khá nhiều từ từ các ngôn ngữ khác. Một số mượn từ tiếng Latinh, Hy Lạp cổ, được Anh hóa và có dạng số nhiều kết thúc bằng chữ “s”. Số khác thì có cả hai dạng. Từ gốc được dùng trong ngôn ngữ trang trọng, bởi các chuyên gia, còn những từ được Anh hóa thì được dùng phổ biến hơn. Trong số này, hầu hết được biết đến và sử dụng ở dạng số nhiều nhưng thường lại được coi là dạng số ít và chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít nếu ở thì hiện tại đơn.

um – ia
One bacterium can multiply into millions - Bacteria multiply rapidly
one datum - Use this data for your calculations
The Internet is the newest medium. - the media is everywhere
Each school should have a curriculum.- curricula
on – a
one criterion- several criteria
a natural phenomenon - natural phenomena
is – es
psychological analysis - financial analyses
the oil crisis - many life crises
the basis for the hypothesis - the bases of the hypotheses
a – ae
the TV antenna- TV antennas,insect antennae
sea alga - sea algae
us - i
a circle’s radius - the circles’ radii
a fungus - fungi
an alumnus - alumni
ex/ix – ices
an index - indices, indexes
The matrix - matrices
appendix - appendices, appendixes
o – i
graffito - graffiti
concerto - concerti
virtuoso – virtuosi
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ (Vo) khi chủ ngữ là "I / We / You / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"

+Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ. Để dễ nhớ các chữ cái trên ta tạm đọc thành "Xin Chớ Zội Sổ SHàng"
Ex: (Động từ: Wash) He washes
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
Ex: (Động từ: Study) She studies
+ Nếu trước "y" là phụ âm ta thay "y" bằng "i" và thêm "es"
Ex: Study ---> Studies
+ Nếu trước "y" là nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm "s" như bình thường.
Ex: Play ---> Plays

Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)
1. Công thức (Form)
S+ V(s/es)/ be
Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)
* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)
2/ Các trạng từ chỉ tần suất:
* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...
* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...
3/ Các sử dụng (Uses):
a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:
Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi
b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :
Ex: I often go to school at 7 a.m.
c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:
Ex: The film starts at 8 pm.
d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:
* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....
* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....
* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....
e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...
f/ Các động từ xác định, bao gồm:
Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...
g/ Plot of a film, play, book ...:
Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .


Source : English Sharing Experiences
Xem chi tiết…